Các loại visa Úc

Úc là một quốc gia phát triển với nền giáo dục tân tiến bậc nhất thế giới, là một quốc gia đa văn hóa, tôn giáo, đa quốc tịch và là vùng đất đầy những cảnh đẹp thiên nhiên đầy hoang sơ và hấp dẫn. Chính vì những nét đẹp và sự phát triển đấy thì ngày nay càng ngày càng có nhiều người mong muốn qua du học, du lịch hay kinh doanh, đầu tư ở bên Úc. Cho dù qua Úc để làm gì thì bạn cũng cần phải có thị thực Úc để thông quan nước Úc, tùy thuộc vào mục đích chuyến đi đến Úc mà chúng ta sẽ lựa chọn các loại visa Úc khác nhau.

Bài viết dưới đây Trang Visa sẽ cung cấp đầy đủ thông tin nhất về các loại visa Úc cũng như hướng dẫn cách thực hiện làm thủ tục xin visa Úc và giải đáp các thắc mắc mà đương đơn hay mắc phải khi làm thị thực Úc.

Visa Úc là gì? #

Visa Úc là giấy phép cho phép bạn đến Úc trong khoảng thời gian xác định trước. Hiện nay, Úc là quốc gia duy nhất đang áp dụng sử dụng thẻ visa điện tử thay vì dùng visa thông thường như trước đây. Vì vậy, khi làm hồ sơ xin visa Úc bạn không cần nộp hộ chiếu gốc. Với các đối tượng thường xuyên đi công tác thì việc không bị giữ hộ chiếu gốc trong thời gian chờ xét visa là tin tốt. Tuy nhiên, bạn cần phải công chứng các trang có đóng dấu mộc của những nước từng đi để nộp kèm trong hồ sơ.

Visa điện tử Úc
Visa điện tử Úc

Các loại visa Úc diện du lịch (Visitor Visas) #

Đối với các loại visa Úc diện du lịch, bạn chỉ được phép tới Úc để thăm thân, du lịch, công tác. Bạn không được phép học tập quá 3 tháng hay làm việc và khám chữa bệnh tại Úc.

Thông thường các loại visa Úc diện du lịch chỉ có thời hạn từ 3 tháng đến 12 tháng. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán Úc quyết định. Và quyết định đó sẽ dựa trên hồ sơ mà bạn cung cấp cho Đại sứ quán.

  • Visitor (Visa 600): Cho phép thăm gia đình, du lịch và những mục đích khác ngoại trừ kinh doanh và điều trị y tế trong 3, 6, 12 tháng.
  • Electronic Travel Authority (Visa 601): Chức năng tương tự như visa 600 và được phép đăng ký trực tuyến (điều kiện cần phải là công dân những nước mà Úc qui định) không giới hạn số lần đến Úc và mỗi lần không quá 3 tháng.
  • eVisa (Visa 651): Chức năng tương tự visa 601 và chỉ có công dân châu Âu mới đủ điều kiện đăng ký.
  • Transit visa (Visa 771): Thị thực này cho phép ở lại tối đa 72 giờ trước khi buộc phải rời khỏi Úc.
  • Work and Holiday visa (Visa 462) và Working Holiday visa (Visa 417): Loại thị thực này dành cho người vừa muốn du lịch vừa muốn làm việc tại Úc trong khoảng thời gian 1 năm. Visa Úc dành cho những bạn nằm trong độ tuổi từ 18-30 tuổi, thông thạo tiếng Anh và, chứng thực được điều kiện kinh tế.
Các loại visa diện du lịch Úc
Các loại visa diện du lịch Úc

Các loại visa Úc diện du học (Studying and training visa) #

Các loại visa Úc diện du học cho phép người nước ngoài có cơ hội học tập tại các trường học và các cơ sở giáo dục tại Úc. Visa du học cung cấp cho người ngoại quốc cơ hội để khám phá môi trường học tập và văn hóa đa dạng tại Úc. Đồng thời có thể xây dựng nền tảng học thuật và nghề nghiệp mạnh mẽ.

  • Student visa (Visa 500): Với loại visa này có thể ở lại 5 năm và được phép tiếp cận nền giáo dục Úc đồng thời có thể làm việc trong khoảng thời gian visa hiệu lực.
  • Student Guardian Visa (visa 590): Đây là thị thực dành cho phụ huynh, người giám hộ cho du học sinh dưới 18 tuổi đang theo học tại Úc.
  • Training visa (visa 407): Visa này dùng để hoàn thành khóa đào tạo tại nơi làm việc hoặc chương trình đào tạo phát triển nghề nghiệp với thời hạn tối đa 2 năm.

Các loại visa Úc diện gia đình và kết hôn (Family and partner visa) #

Úc cấp hàng loạt visa Úc diện gia đình và visa kết hôn nhằm tạo điều kiện cho việc hòa nhập của gia đình và cặp đôi ở Úc. Và Úc có những chương trình định cư trong các loại visa Úc diện gia đình và kết hôn nhằm hỗ trợ đoàn tụ các gia đình, đa dạng văn hóa và tích hợp xã hội.

Các loại visa diện kết hôn Úc
Các loại visa diện kết hôn Úc
  • Adoption visa (visa 102): Thị thực này cho phép trẻ em ở ngoài Úc được nhận nuôi ở Úc với cha mẹ nuôi.
  • Aged Dependent Relative visa (visa 114): Thị thực vĩnh viễn cho người lớn tuổi độc thân ở ngoài Úc,được phép ở lại Úc vĩnh viễn với người thân đang ở Úc và có khả năng cung cấp tài chính.
  • Aged Dependent Relative visa (visa 838): Thị thực vĩnh viễn cho người lớn tuổi độc thân ở Úc,được phép ở lại Úc vĩnh viễn với người thân đang ở Úc và có khả năng cung cấp tài chính.
  • Aged Parent visa (visa 804): Thị thực này cho phép cha mẹ lớn tuổi có con là công dân Úc đã định cư, được cư trú tại Úc.
  • Carer visa (visa 836): Cho phép người nộp đơn ở ngoài Úc chuyển đến Úc để chăm sóc người mắc bệnh.
  • Carer visa (visa 116): Cho phép người nộp đơn ở Úc chuyển đến Úc để chăm sóc người mắc bệnh.
  • Child visa (visa 101): Cho phép đứa trẻ ngoài ở Ngoài Úc chuyển đến Úc sống chung với ba mẹ nếu là công dân Úc hoặc công dân New Zealand.
  • Child visa (visa 802): Cho phép đứa trẻ ở Úc sống chung với ba mẹ nếu là công dân Úc hoặc công dân New Zealand.
  • Contributory Aged Parent visa (visa 884): Cho phép người già có con là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand đóng phí bảo lãnh cho cha mẹ được tạm thời ở lại Úc tới 2 năm.
  • Contributory Aged Parent visa (visa 864): Cho phép người già có con là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand đóng phí bảo lãnh cho cha mẹ được ở lại Úc vĩnh viễn.
  • Contributory Parent visa (visa 173): Cho phép cha mẹ có con là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand đóng phí bảo lãnh cho cha mẹ được ở lại Úc vĩnh viễn.
  • Contributory Parent visa (visa 143): Cho phép cha mẹ có con là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand đóng phí bảo lãnh cho cha mẹ được ở lại Úc vĩnh viễn.
  • Dependent Child visa (visa 445): Cho phép cha hoặc mẹ đang thuộc diện tạm trú kết hôn (visa 820 hoặc visa 309) bảo lãnh cho con cái tạm thời ở Úc.
  • New Zealand Citizen Family Relationship (temporary) visa (visa 461): Dành cho những người không phải là công dân New Zealand nhưng thành viên trong gia đình là công dân New Zealand được phép sống và làm việc tại Úc 5 năm.
  • Orphan Relative (visa 117): Cho phép đứa trẻ không có cha mẹ ở bên ngoài nước Úc trở thành thường trú nhân nếu có người là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand.
  • Orphan Relative (visa 837): Cho phép đứa trẻ không có cha mẹ ở nước Úc trở thành thường trú nhân nếu có người là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc hoặc là công dân New Zealand.
  • Parent visa (visa 103): Là loại visa thường trú hoặc tạm trú dành cho những người có ít nhất một nửa số con cái định cư tại Úc hoặc định cư tại Úc nhiều hơn định cư tại các nước khác. Con của những người này nhất định phải là công dân hoặc thường trú tại Úc. Bên cạnh đó nếu là công dân New Zealand có đủ điều kiện định cư tại Úc cũng có thể xin loại visa này.
  • Partner (Provisional and Migrant) visa (visa 309 100): Cho phép người vợ hoặc chồng ở ngoài Úc của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sống tạm thời ở Úc. Có được thị thực này là bước đầu tiên hướng tới thị thực kết hôn diện thường trú nhân (visa 100). Visa 100cho phép người vợ hoặc chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sống vĩnh viễn ở Úc.
  • Partner visa (visa 820 801): Cho phép người vợ hoặc chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sống tạm thời ở Úc. Có được thị thực này là bước đầu tiên hướng tới thị thực lâu dài (visa 801). Visa 801 cho phép người vợ hoặc chồng của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sống vĩnh viễn ở Úc.
  • Prospective Marriage visa (visa 300): Là visa tạm trú dành cho chồng hoặc vợ của công dân Úc hoặc thường trú tại đây, đã kết hôn trong vòng 9 tháng.
  • Remaining Relative visa (visa 115): Cho phép bạn được ở lại Úc vĩnh viễn với tư cách là thường trú nhân để ở cùng với người thân là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand nếu họ không còn mối quan hệ thân thiết nào ngoài bạn khi nộp đơn ở ngoài Úc.
  • Remaining Relative visa (visa 835): Cho phép bạn được ở lại Úc vĩnh viễn với tư cách là thường trú nhân để ở cùng với người thân là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand nếu họ không còn mối quan hệ thân thiết nào ngoài bạn.
  • Sponsored Parent (Temporary) visa (visa 870): Cho phép cha mẹ của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện sống tạm thời ở lại Úc từ 3 năm đến 5 năm.

Các loại visa Úc diện lao động và đầu tư (Working and skilled visas) #

Visa này có hai loại thường trú và tạm trú, muốn xin được loại visa này thì tay nghề của bạn phải thuộc vào danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL) hoặc dài hạn (MLTSSL) của Úc. Lưu ý, độ tuổi không vượt quá năm 50, có kinh nghiệm trong lĩnh vực mà bạn đã đăng ký. Bên cạnh đó phải đạt ít nhất 60 điểm EOI và đặt yêu cầu về Anh Văn, sức khỏe.

Các loại visa diện lao động Úc
Các loại visa diện lao động Úc
  • Business Innovation and Investment (permanent) visa (visa 888): Thị thực vĩnh viễn dành cho các doanhnhân, nhà đầu tư và chủ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Úc.
  • Business Innovation and Investment (provisional) visa (visa 188): Thị thực này cho phép bạn ở lại lên đến 5 năm và sở hữu và quản lý một doanh nghiệp tại Úc, tiến hành hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc hoặc thực hiện một hoạt động kinh doanh tại Úc.
  • Business Owner (visa 890): Thị thực này dành cho những người sở hữu và quản lý một doanh nghiệp tại Úc. Nó cho phép bạn ở lại Úc vô thời hạn.
  • Global Talent visa (visa 858): Đây là thị thực vĩnh viễn dành cho những người có thành tích xuất sắc và đặc biệt được quốc tế công nhận trong một lĩnh vực được qui định và có người đề cử nổi tiếng quốc tế trong lĩnh vực tài năng đó và người đó phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand hoặc một tổ chức Úc .
  • Employer Nomination Scheme (visa 186): Thị thực này cho phép những người lao động có tay nghề cao, những người được chủ lao động của họ chỉ định, sống và làm việc lâu dài tại Úc.
  • Investor visa (visa 891): Thị thực này dành cho những người thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Úc. Nó cho phép bạn ở lại Úc vô thời hạn.
  • Permanent Residence (Skilled Regional) visa (visa 191): Thị thực này cho phép những người lao động có thị thực đủ điều kiện và đáp ứng yêu cầu về thu nhập được sống và làm việc lâu dài tại Úc.
  • Regional Sponsored Migration Scheme (visa 187): Thị thực này cho phép những người lao động có tay nghề cao được thuê hoặc đề cử bởi người chủ làm việc ở những khu vực chỉ định và làm việc lâu dài tại Úc.
  • Skilled Employer Sponsored Regional (provisional) visa (visa 494): Người lao động có tay nghề cao được phép làm việc lên đến 5 năm, được người chủ bảo lãnh và buộc phải làm việc ở khu vực chỉ định.
  • Skilled Independent visa (visa 189): Thị thực này dành cho những người lao động được mời, công dân New Zealand đủ điều kiện và người mang hộ chiếu Hồng Kông hoặc Quốc gia Anh (ở nước ngoài) đủ điều kiện và các kỹ năng mà Bộ Nội Vụ Úc yêu cầu.
  • Skilled Nominated visa (visa 190): Thị thực này cho phép những người lao động có kỹ năng được chỉ định sống và làm việc tại Úc với tư cách là thường trú nhân.
  • Skilled-Recognised Graduate visa (visa 476): Thị thực này cho phép sinh viên mới tốt nghiệp ngành kỹ thuật được sống, làm việc hoặc học tập tại Úc trong tối đa 18 tháng. Sinh viên phải hoàn thành bằng cấp hoặc bằng cấp cao hơn từ một tổ chức được chỉ định trong vòng 2 năm qua và dưới 31 tuổi.
  • Skilled Regional (provisional) visa (visa 489): Dành cho những người lao động có tay nghề muốn sống và làm việc ở vùng nông thôn của Úc.
  • Skilled Regional visa (visa 887): Thị thực này dành cho những người đã sống và làm việc tại các khu vực cụ thể của vùng nông thôn Úc theo một thị thực đủ điều kiện trước đây.
  • Skilled Work Regional (Provisional) visa (visa 491): Thị thực dành cho những người có kỹ năng được tiểu bang hoặc Chính phủ đề cử để sống và làm việc tại vùng nông thôn của Úc trong 5 năm.
  • State or Territory Sponsored Business Owner visa (visa 892): Thị thực này dành cho những người sở hữu và quản lý một doanh nghiệp tại Úc và cho phếp ở lại Úc vô thời hạn. Người nộp đơn phải đủ điều kiện thị thực.
  • State or Territory Sponsored Investor visa (visa 893): Đây là thị thực thường trú dành cho những người có visa 165 và những người đã nắm giữ khoản đầu tư được chỉ định là 750.000 AUD trong 4 năm.
  • Temporary Activity visa (visa 408): Thị thực này cho phép bạn đến Úc để thực hiện các loại công việc cụ thể, đăc biệt trên cơ sở tạm thời, ngắn hạn.
  • Temporary Graduate visa (visa 485): Thị thực tạm thời cho phép sinh viên quốc tế sinh sống, học tập và làm việc lên đến 2 năm sau khi học xong.
  • Temporary Work (International Relations) visa (visa 403): Thị thực tạm thời để làm việc trong những trường hợp cụ thể giữa quan hệ quốc tế của Úc đối với đối tác.
  • Temporary Work (Short Stay Specialist) visa (visa 400): thị thực tạm thời này cho phép bạn làm công việc chuyên môn cao, ngắn hạn tại Úc đến 6 tháng (tùy trường hợp). Nó phù hợp nếu bạn có kỹ năng chuyên môn, kiến thức hoặc kinh nghiệm thường không có ở Úc.
  • Temporary Skill Shortage visa (visa 482): Thị thực tạm thời này cho phép người sử dụng lao động tài trợ cho một lao động có tay nghề phù hợp để đảm nhận một vị trí mà họ không thể tìm được một người Úc có tay nghề phù hợp để đảm nhiệm.

Các loại visa Úc diện tị nạn và nhân đạo (Refugee and humanitarian visas) #

Chính phủ Úc cấp visa diện tị nạn và nhân đạo dành cho người tị nạn và những người tthật sự cần giúp đỡ và không có nơi nương trú tại quốc gia họ sinh sống. Visa tị nạn sẽ giúp họ có nơi trú ẩn mới tại Úc nếu họ có đầy đủ điều kiện mà chính phủ Úc yêu cầu. Ngoài ra với những người tị nạn sang Úc có thể hoàn toàn được phép làm việc như một công dân bình thường tại Úc.

  • Global Special Humanitarian (visa 202): Với thị thực này, bạn có thể chuyển đến Úc nếu bạn phải đối mặt với sự phân biệt đối xử nghiêm trọng hoặc vi phạm nhân quyền, đồng thời phải có người đề xuất và ở lại Úc vĩnh viễn với gia đình của bạn.
  • Protection visa (visa 866): Thị thực này dành cho những người đến Úc bằng thị thực hợp lệ và muốn xin tị nạn. Nó cho phép bạn ở lại Úc vĩnh viễn, nếu bạn thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ của Úc và đáp ứng tất cả các yêu cầu khác để được cấp thị thực.
  • Refugee visas (visa 200, 201, 203 và 204): Với những thị thực này, bạn có thể chuyển đến Úc nếu bạn bị ngược đãi ở nước sở tại. Những thị thực này cho phép bạn và gia đình sinh sống, làm việc và học tập vô thời hạn tại Úc.
  • Temporary Protection visa (visa 785): Thị thực này dành cho những người đến Úc mà không có thị thực và muốn xin tị nạn. Nó cho phép bạn ở lại Úc tạm thời lên tới 3 năm nếu bạn thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ của Úc và đáp ứng tất cả các yêu cầu khác để được cấp thị thực.
  • Safe Haven Enterprise visa (visa 790): Thị thực này dành cho những người đến Úc mà không có thị thực và muốn xin tị nạn. Nó cho phép bạn ở lại Úc tạm thời lên tới 5 năm nếu bạn thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ của Úc, đáp ứng tất cả các yêu cầu khác để được cấp thị thực và phải cam kết làm việc tại khu nông thôn Úc.

Các loại visa Úc khác (Other visas) #

Các loại visa Úc này thường dùng cho việc visa Úc hiện tại của bạn hết hạn, bạn cần quá cảnh Úc để bay sang quốc gia khác hay là dùng để điều trị y tế tại Úc.

  • Bridging visa A – BVA – (visa 010): Thị thực tạm thời này cho phép bạn ở lại Úc sau khi thị thực độc lập hiện tại của bạn hết hạn và trong khi đơn xin thị thực mới của bạn đang được xử lý, bắt buộc đã có thị thực độc lập.
  • Bridging visa B – BVB – (visa 020): Thị thực tạm thời này cho phép một cá nhân rời đi và quay lại Úc trong khi đơn xin thị thực độc lập của họ đang được xử lý. Nếu họ quay trở lại Úc với lịch trình du lịch cụ thể, thì họ có thể ở lại Úc một cách hợp pháp trong khi chờ chính phủ Úc gia hạn visa.
  • Bridging visa C – BVC – (visa 030): Thị thực tạm thời này cho phép bạn ở lại Úc sau khi thị thực độc lập hiện tại của bạn hết hạn và trong khi đơn xin thị thực mới của bạn đang được xử lý.
  • Bridging visa E – BVE – (visa 050): Thị thực này cho phép bạn cư trú hợp pháp tại Úc trong khi sắp xếp rời đi, hoàn tất vấn đề nhập cư hoặc chờ quyết định nhập cư.
  • Bridging visa E – BVE – (visa 050): Thị thực này cho phép bạn ở lại Úc trong khi đơn xin Protection visa (visa 866) của bạn đang được xử lý.
  • Resident Return visa (visa 155 157): Nếu bạn rời Úc sau khi thời hạn du lịch của bạn hết hạn hoặc hết hạn khi bạn ở ngoài nước Úc, bạn sẽ không thể quay lại Úc với tư cách là thường trú nhân. Thị thực này cho phép bạn trở lại với tư cách là thường trú nhân.
  • Medical Treatment visa (visa 602): Thị thực tạm thời này dành cho những người đến hoặc ở lại Úc để điều trị y tế hoặc hỗ trợ người cần điều trị y tế đang giữ hoặc đã nộp đơn xin thị thực này. Nó cũng dành cho những người đang hiến tạng.

Chi phí xin visa Úc là bao nhiêu? #

Lệ phí xin các loại visa Úc
Lệ phí xin các loại visa Úc

Lệ phí xin visa Úc phụ thuộc vào loại thị thực Úc, phương thức nộp đơn và thời gian lưu trú của bạn:

  • Visa du lịch Úc (visa 600): 190 AUD.
  • Visa du học Úc (visa 500): 710 AUD.
  • Visa thực tập Úc (visa 407): 405 AUD
  • Visa Work and holiday (visa 462): 635 AUD
  • Visa lao động Úc: Dao động từ 405 AUD đến 4.640 AUD (tùy thuộc vào loại visa lao động)

Phí ở trên là phí thị thực đóng cho Lãnh sự Úc. Ngoài phí thị thực bạn còn sẽ cần mất thêm phí nộp hồ sơ tại các trung tâm tiếp nhận thị thực VFS Global và các chi phí liên quan đến hồ sơ khác.

Ngoài ra, chi phí để cho mỗi lần sinh trắc vân tay Úc tại Việt Nam là 454.000 VNĐ được thực hiện tại VFS Global.

Những thắc mắc khi xin visa Úc #

Sau khi tìm hiểu xong các loại visa Úc thì có thể bạn sẽ có những câu hỏi thắc mắc về vấn đề xin visa. Vì vậy Trang Visa sẽ giải đáp từng câu hỏi về visa Úc cho các bạn sau đây.

Các thắc mắc thường gặp khi xin visa Úc
Các thắc mắc thường gặp khi xin visa Úc

Làm thế nào để xác định loại Visa Úc phù hợp? #

Việc xác định loại Visa khi xin Visa Úc phụ thuộc vào mục đích bạn sang Úc để làm gì? Loại Visa cũng phụ thuộc vào khả năng đáp ứng tiêu chuẩn của Ứng viên như: thời gian ở, số người đi kèm, sức khỏe, độ tuổi, đương đơn đến từ quốc gia, đất nước nào, … Do vậy để giảm thiểu thời gian cũng như đơn giản hóa thủ tục nhiều đương đơn tìm đến dịch vụ Visa Úc để có những lời khuyên cũng như sự tư vấn một cách chính xác và đúng đắn về quyết định, yêu cầu riêng của đương đơn.

Cá nhân sống tại Việt Nam nhưng không phải là công dân Việt Nam xin Visa Úc tại đâu? #

Đại sứ quán Úc tại Việt Nam chỉ xét duyệt những loại thị thực nhất định. Đương đơn ngoại quốc đến thăm Việt Nam, buộc phải nộp đơn xin Visa Úc tại Đại sứ quán / Lãnh Sự Quán gần nhất của đất nước đương đơn mang quốc tịch hoặc được chỉ định tại Trung tâm xét duyệt thị thực Úc.

Trong trường hợp thiếu giấy tờ, có được cấp Visa Úc không? #

Trong quá trình xin Visa Úc, Đại sứ quán đã đăng tải danh sách giấy tờ cần nộp trong hồ sơ xin Visa Úc để đương đơn dễ dàng tra cứu và tải về nhằm tránh việc trì hoãn và thiếu hồ sơ. Đồng thời theo Bộ Luật Di trú 1958 (Migration Act 1958), các hồ sơ xin thị thực có thể được quyết định dựa trên những thông tin đã nộp. Do vậy, việc đương đơn không cung cấp đủ giấy tờ cần thiết trong hồ sơ xin Visa Úc được yêu cầu hoặc được yêu cầu bởi nhân viên xét duyệt có thể xem như là không đáp ứng đủ yêu cầu xin Visa Úc và đơn xin Visa Úc có thể bị loại.

Nộp hồ sơ xin visa Úc như thế nào? #

Hiện nay, Úc chỉ nhận hồ sơ duy nhất qua trực tuyến. Chính vì vậy để hoàn thành việc nộp hồ sơ bạn phải thực hiện theo quy trình dưới đây:

  • Chuẩn bị tài liệu cần thiết: Trước khi bắt đầu, hãy chuẩn bị các tài liệu cần thiết như hộ chiếu, hình ảnh chính xác, thông tin cá nhân, thông tin về lịch trình du lịch và bằng chứng về tài chính.
  • Đăng ký tài khoản ImmiAccount: Nếu đây là lần đầu tiên bạn xin visa Úc thì hãy đăng ký tài khoản ở đường link sau đây: https://online.immi.gov.au/lusc/register
  • Điền thông tin và nộp đơn xin visa: Theo hướng dẫn trên trang web, bạn sẽ điền thông tin vào các thông tin trong đơn xin visa. Hãy chắc chắn nhập đúng và chính xác các thông tin cá nhân và chi tiết về lịch trình du lịch.
  • Gửi các tài liệu cần thiết: Gửi hình ảnh và các tài liệu mà bạn đã chuẩn bị bằng file PDF vào các mục tương ứng.
  • Thanh toán phí xin visa: Sau khi điền đầy đủ thông tin và gửi các tài liệu, bạn sẽ được yêu cầu thanh toán phí xin visa.
  • Kiểm tra và theo dõi tình trạng đơn xin visa: Sau khi nộp hồ sơ, bạn có thể kiểm tra và theo dõi tình trạng đơn xin visa của mình thông qua email trả về từ lãnh sự.
  • Nhận kết quả và visa: Khi đơn xin visa được xem xét và chấp thuận, bạn sẽ nhận được thông báo và visa du lịch Úc của bạn sẽ được gửi qua email hoặc hệ thống trực tuyến.

Quá trình nộp hồ sơ xin visa Úc qua trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc nộp hồ sơ truyền thống qua thư tín. Tuy nhiên, hãy chắc chắn đọc và tuân thủ tất cả các hướng dẫn và yêu cầu của Bộ Di trú Úc khi nộp hồ sơ để đảm bảo thành công trong việc xin visa du lịch Úc.

Lưu ý : Khi đã nộp hồ sơ xin Visa Úc, đương đơn vui lòng không gửi các giấy tờ hỗ trợ hồ sơ xin thị thực qua đường bưu điện, thư điện tử hoặc liên lạc với văn phòng xét duyệt thị thực tại Việt Nam để xác nhận việc nhận hồ sơ xin Visa Úc bằng giấy.

Trong trường hợp đương đơn đã nộp hồ sơ xin Visa Úc trực tuyến mà muốn bổ sung thêm giấy tờ, đương đơn có thể đăng tải những giấy tờ thông qua tài khoản trực tuyến của mình. Tại đây, đương đơn sẽ nhận được một thư hướng dẫn từ Bộ Nhập Cư và Bảo vệ Biên Giới Úc hướng dẫn đăng tải hồ sơ xin Visa Úc bổ sung trực tuyến.

Có cần sinh trắc học vân tay khi xin visa Úc? #

Sinh trắc vân tay là thủ túc bắt buộc với mọi người, hầu hết mọi đương đơn đều phải sinh trắc học vân tay khi xin visa Úc. Mục đích đích chính của sinh trắc học là để xác minh danh tính của người xin visa, tăng cường an ninh và hạn chế người nhập cư trái phép vào Úc. Chỉ những người là viên chức chính phủ hoặc viên chức cấp cao tổ chức thế giới mới được miễn trừ sinh trắc học. Vì vậy bạn cần phải đặt lịch hẹn sinh trắc học lấy vân tay Úc và đến các trung tâm VFS Global để bổ sung thông tin về sinh trắc.

Có cách nào để xét duyệt visa Úc nhanh hơn? #

Không như những quốc gia khác có các dịch vụ hỏa tốc ưu tiên xét duyệt đơn visa. Các đơn xin visa Úc đều có thời gian xét duyệt như nhau. Tuy nhiên nếu hồ sơ của bạn nộp đầy đủ và chính xác thì khả năng cao đơn của bạn sẽ được xét duyệt ngay sau khi bạn hoàn thành sinh trắc học trong vòng 1 đến 2 ngày.

Nộp hồ sơ xin visa Úc bao lâu có kết quả? #

Tùy theo loại Visa Úc cũng như việc cung cấp đủ hồ sơ của đương đơn nên thời gian xét duyệt hồ sơ xin Visa Úc là khác nhau. Nhìn chung, visa du lịch Úc sẽ xét duyệt trong vòng 2 đến 4 tuần. Đối với các đơn xin thị thực dài hạn, có thể mất vài tháng đến hơn một năm, tùy thuộc vào thị thực.

Hồ sơ xin visa Úc có cần công chứng không? #

Để hoàn thiện hồ sơ xin Visa Úc, đương đơn phải cung cấp tất cả các giấy tờ cấp tại Việt Nam cần bản công chứng phải được Phòng Công chứng Nhà nước hoặc Ủy ban nhân dân địa phương xác nhận và đóng dấu sao y bản chính. Lưu ý các bản phải được công chứng trong vòng 6 tháng trở lại kể từ khi nộp hồ sơ xin visa Úc.

Trong trường hợp ở Úc, các giấy tờ có thể được xác nhận bởi Người có thẩm quyền xác nhận lời tuyên thệ trước pháp luật theo Bộ luật Tuyên thệ 1959, do vậy không cần phải nộp bản sao của bản sao công chứng.

Hồ sơ xin visa Úc có cần dịch thuật không? #

Thắc mắc thường gặp khi xin visa Úc là có cần dịch thuật hồ sơ visa Úc không? Câu trả lời là đối với visa du lịch Úc thì bạn không cần phải dịch thuật hồ sơ của mình. Tuy nhiên với những loại visa khác thì bạn cần phải dịch thuật cho hồ sơ của mình hoặc cung cấp bản song ngữ.

Đại sứ quán Úc tại Việt Nam và Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Úc không cung cấp bất kỳ dịch vụ dịch thuật nào. Nên bạn cần phải tự dịch thuật hoặc có thể nhờ những đơn vị có cung cấp dịch vụ dịch thuật. Không có một yêu cầu cụ thể về người dịch thuật giấy tờ của quý khách cần có trình độ dịch thuật nhất định. Nhưng bạn nên tìm đến những đơn vị chuyên nghiệp để tránh hồ sơ bị sai sót.

Những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác nộp trong hồ sơ phải được đính kèm cùng bản dịch công chứng tiếng Anh.

Hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng có thể nộp hồ sơ xin Visa Úc không? #

Đương đơn vẫn có thể nộp hồ sơ xin Visa Úc. Tuy nhiên, đương đơn cần đảm bảo thời gian của chuyến đi, cũng như xác minh với đại lý máy bay, đất nước đến tiếp theo sau Úc về thời hạn hộ chiếu. Lưu ý, đương đơn cần đảm bảo khi ra khỏi Úc, Hộ chiếu vẫn còn hạn.

Nếu bạn đang phân vân và chưa biết mình nên lựa chọn loại visa Úc nào hoặc chưa rõ mình có đủ điều kiện để xin visa Úc không, thì vui lòng liên hệ với dịch vụ visa Úc của Trang Visa để chúng tôi có thể tư vấn cho bạn tường tận và chi tiết hơn.

DMCA.com Protection Status