Visa bảo hộ Úc – Protection visa (Subclass 866) là một trong những loại visa tị nạn của chính phủ Úc cấp, nhằm giúp cho những công dân thuộc quốc gia khác ngoài Úc tới tị nạn tại Úc với mục đích nhân đạo.
1. Visa bảo hộ 866 Úc là gì?
Visa bảo hộ Úc tên tiếng anh là Protection visa (subclass 866) nằm trong chương trình xuất nhập cảnh cho người tị nạn và người bị ngược đãi. Tuy nhiên, Úc chỉ cấp loại thị thực này dành cho những cá nhân đủ các điều kiện yêu cầu nhập cư tị nạn. Đây là một loại thị thực vĩnh viễn của Úc, được cấp cho những cá nhân có thể gặp rủi ro tại đất nước của họ.
2. Điều kiện để xin visa tị nạn Úc
Người xin visa có thể nộp đơn xin visa tị nạn nếu thuộc trong trường hợp sau đây:
- Người tị nạn
- Người đáp ứng được các tiêu chí bảo hộ bổ sung
Ngoài ra, người nộp đơn xin visa bảo hộ 866 không sở hữu bất kỳ Visa nào dưới đây:
- Visa bảo hộ tạm thời 785
- Visa trú ẩn an toàn tạm thời 449
- Visa tạm thời (Nhân đạo) 786
- Visa trú ẩn an toàn dành cho doanh nghiệp 790
3. Hồ sơ cần để xin thị thực tị nạn Úc
Ngoài đủ điều kiện để xin visa tị nạn thì bạn cần phải cung cấp đầy đủ các hồ sơ dưới đây:
- Mẫu đơn xin thị thực tị nạn: Nếu nộp đơn xin thị thực trực tuyến, người nộp có thể tìm thấy mẫu đơn trong ImmiAccount nhưng sẽ cần nộp mẫu đơn này bằng giấy.
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng
- Giấy khai sinh
- Thẻ căn cước hoặc CMND
- Bằng lái xe (Nếu có)
- Giấy chứng nhận đã thay đổi tên của bạn (nếu có).
- Các giấy tờ chứng minh quan hệ như: Sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn,…
- Ảnh chân dung nền trắng
- Lý lịch tư pháp
- Yêu cầu về sức khỏe. Bạn phải xuất trình giấy kiểm tra sức khỏe khi nộp đơn xin thị thực. Các cuộc kiểm tra sức khỏe được thực hiện bởi các dịch vụ y tế Bupa và bạn sẽ nhận được mã định danh sức khỏe HAP-ID từ Bộ Ngoại giao sau khi đã nộp đơn.
- Ký vào tờ Tuyên bố Giá trị của Úc.
Nếu như có bất kỳ thành viên gia đình nào nộp đơn xin thị thực tị nạn cùng với bạn thì phải bao gồm những thông tin sau đây:
- Hộ chiếu của từng thành viên
- Giấy khai sinh
- Thẻ căn cước hoặc CMND
- Bằng lái xe
- Giấy chứng nhận về việc đã thay đổi tên
- Giấy chứng nhận gia đình
- Giấy tờ chứng minh tài chính
- Giấy tờ chứng minh cho các quan hệ
- Mẫu 956a: Nếu bạn ủy quyền cho ai đó thay mặt bạn nhận thông báo từ Cục quản lý xuất nhập cảnh
- Mẫu 956: Trong trường hợp bạn cần trợ giúp về đơn đăng ký của mình từ một Cơ quan di trú
4. Quy trình nộp đơn xin Visa Bảo hộ Úc
Người xin visa tị nạn có thể nộp đơn xin thị thực bảo hộ Úc theo hai cách khác nhau:
- Thông qua Immiaccount
- Thông qua gửi đơn giấy
Thông qua Immiaccount
Đối với đơn đăng ký trực tuyến, người nộp đơn phải truy cập vào ImmiAccount để có thể nộp các tài liệu cần thiết và điền vào mẫu đơn xin thị thực.
Sau khi nộp tài liệu và mẫu thị thực, người nộp đơn phải trả lệ phí thị thực để đơn đăng ký được xử lý. Nếu nhờ người thứ ba khai đơn đăng ký, thì phải viết tờ tuyên bố bằng văn bản qua ImmiAccount nêu chi tiết ai đang làm tờ khai và giải thích tại sao.
Nộp mẫu đơn giấy
Trong trường hợp này, người nộp đơn phải điền vào mẫu đơn và đính kèm nó vào phần còn lại của các tài liệu yêu cầu ở trên. Các tài liệu này phải được gửi lên Đại sứ quán Úc để đơn xin visa được xử lý.
Chuẩn bị tài liệu
Bất kể bạn nộp đơn như thế nào, tài liệu của bạn phải sẵn sàng theo hướng dẫn của Bộ Di trú Úc. Nếu tài liệu của bạn không phải bằng tiếng Anh, bạn phải dịch chúng hoặc nộp bản song ngữ.
Tất cả hồ sơ của bạn bắt buộc phải được công chứng. Bạn nên giữ một bản sao của các tài liệu ứng dụng của bạn.
Sau khi nộp đơn xin thị thực bảo hộ Úc
Khi đơn đăng ký của bạn đã được chấp thuận, bạn sẽ được thông báo bằng văn bản về quyết định cấp thị thực. Sau đó, bạn có thể đăng ký Immicard để có thể sử dụng như một minh chứng để xuất nhập cảnh vào Úc. Trong trường hợp thị thực bị từ chối, bạn sẽ được thông báo nêu rõ chi tiết lí do về việc bị từ chối và cách nộp đơn xin xem xét lại quyết định.
Trong một số trường hợp, bạn có thể phải phỏng vấn cho việc xin visa bảo hộ Úc. Trong cuộc phỏng vấn, bạn sẽ được hỏi những câu hỏi về tình hình của bạn và lý do tại sao bạn nộp đơn xin thị thực, về thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng ký của mình. Điều quan trọng là các chi tiết bạn cung cấp trong đơn đăng ký của mình cần phải khớp với câu trả lời bạn đưa ra trong cuộc phỏng vấn.
5. Phí visa 866 là bao nhiêu
Lệ phí nộp đơn xin thị thực bảo hộ là 40 AUD. Bạn không phải trả thêm phí cho đơn đăng ký tiếp theo hoặc bất kỳ khoản phí bổ sung nào cho những người nộp đơn bổ sung với bạn.
Tuy vậy, bạn có thể phải trả thêm phí khác cho việc sử dụng các dịch vụ như: Thực hiện sinh trắc học tại VFS Global (454.000 VNĐ),…
6. Thời gian xét duyệt Visa bảo hộ 866
Không có thời gian xử lý nhất định cho đơn xin 866. Tuy nhiên, Bộ Di trú Úc sẽ cố gắng xử lý đơn của bạn sớm nhất có thể
7. Visa bảo hộ Úc có thời hạn bao lâu
Visa tị nạn này là thị thực vĩnh viễn và có giá trị vô thời hạn. Tức là một khi bạn được Bộ Di trú Úc cấp thì bạn không cần phải lo lắng về vấn đề gia hạn thị thực.
8. Có thể mang người thân đi cùng với visa tị nạn không
Bạn có thể mang theo người thân đi cùng nếu như người thân của bạn là một trong những người có mối quan hệ sau đây:
- Vợ/Chồng
- Quan hệ không chính thức ( người yêu)
- Con phụ thuộc hoặc con riêng.
- Con phụ thuộc hoặc con riêng của vợ / chồng / đối tác
- Các thành viên khác trong gia đình bao gồm: Cha mẹ, chị gái hoặc anh trai, ông bà hoặc cháu, dì hoặc chú, anh chị em họ, cháu gái / cháu trai, hoặc người có quan hệ với những thành viên trên.
Người đứng đầu gia đình không nhất thiết phải là người xin visa tị nạn. Bất kỳ thành viên nào khác trong gia đình đều có thể là người đứng đầu nộp đơn xin visa 866.
Khi nói đến việc bao gồm cả con phụ thuộc, chỉ trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi mới được coi là người phụ thuộc. Bất kỳ trẻ em nào trên 18 tuổi đều phải nộp đơn xin thị thực riêng trừ khi:
- Không thể làm việc do mất khả năng thể chất hoặc tinh thần
- Hoàn toàn phụ thuộc vào cha mẹ của họ để hỗ trợ tài chính, xã hội và thể chất.
Nếu đứa con đã kết hôn, đang trong một mối quan hệ hoặc đã đính hôn thì sẽ không còn được coi là phụ thuộc.
Các thành viên khác trong gia đình phụ thuộc vào chủ hộ nếu họ:
- Chưa kết hôn và không có mối quan hệ
- Sống với chủ gia đình
- Phụ thuộc vào chủ gia đình cho các nhu cầu tài chính, xã hội và thể chất
Nếu có trẻ được sinh ra sau khi đã nộp đơn xin visa tị nạn và đơn của bạn chưa được chấp thuận, bạn phải cho Cục quản lý xuất nhập cảnh biết càng sớm càng tốt bằng cách:
- Nộp Mẫu 1022 đã điền đầy đủ.
- Cung cấp bản sao giấy khai sinh của trẻ.
Bạn có thể đính kèm các tài liệu vào ImmiAccount của mình hoặc gửi chúng qua đường bưu điện, tùy thuộc vào phương thức đăng ký ban đầu của bạn
9. Có thể du lịch với Visa tị nạn không
Người có thị thực bảo hộ 866 sẽ được phép đi du lịch trong nước trong 5 năm kể từ ngày cấp thị thực. Hết thời hạn 5 năm, bạn sẽ không thể đi lại tự do trừ khi bạn nộp đơn xin thị thực trở thành thường trú nhân Úc.
Khi bạn muốn du lịch bằng visa tị nạn thì bạn phải đến Văn phòng Hộ chiếu Úc hoặc Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc để lấy hồ sơ du lịch. Điều quan trọng cần nhớ là bạn không nên sử dụng visa tị nạn 866 cho mục đích du lịch nếu không, chính phủ Úc có thể cho rằng bạn không cần bảo hộ nữa và có thể sẽ hủy bỏ visa Bảo hộ 866 của bạn.
10. Có thể làm việc bằng Visa bảo hộ 866 không
Bạn có thể làm việc bằng visa bảo hộ Úc khi cần thiết. Vì đây là thị thực vĩnh viễn, bạn không bị hạn chế làm việc, miễn là bạn sẽ làm công việc hợp pháp tại Úc.
Ngoài ra, bạn được tự do học tập với visa tị nạn Úc. Đặc biệt, bạn được chính phủ Úc hỗ trợ 510 giờ học tiếng Anh miễn phí nếu bạn đáp ứng một số yêu cầu.