Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc

Hàn Quốc chắc không còn là quốc gia xa lạ gì với tất cả chúng ta đúng không nào? Xứ sở kim chi với những nét văn hóa đặc sắc cùng với nền giáo dục phát triển tiên tiến. Vậy muốn kết hôn thì cần những thủ tục gì? Xin visa kết hôn Hàn Quốc có khó không? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Trang Visa để hiểu hơn về visa kết hôn Hàn Quốc nhé!

Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc gồm những gì

Trước tiên bạn hãy xác định xem bạn muốn xin visa kết hôn Hàn quốc theo trường hợp nào dưới đây: 

Trường hợp 1: Xin visa kết hôn Hàn Quốc mới

Hồ sơ xin cấp visa Hàn Quốc kết hôn diện này bao gồm:

Hồ sơ cơ bản

Đối với người mời cần chuẩn bị:

  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, xác nhận quan hệ gia đình, xác nhận cơ bản, giấy chứng nhận con dấu cá nhân, photo chứng minh thư.
  • Thư mời, bảo lãnh, bản khai bổ sung về tài chính (theo mẫu, có đóng cá nhân).
  • Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế.

Đối với người được mời cần chuẩn bị:

  • Hộ chiếu gốc, đơn xin cấp visa, ảnh 3×4, photo CMND/CCCD
  • Ảnh cưới và ảnh gia đình trong trường hợp không có thì phải trình bày lý do bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
  • Giấy ghi chú kết hôn/ đăng ký kết hôn, hộ khẩu, khai sinh phải dịch công chứng. 
  • Bản khai có mẫu sẵn – dịch tiếng Anh/ tiếng Hàn. 

Hồ sơ 2 bên cần chuẩn bị để xin visa kết hôn Hàn Quốc

  • Lý lịch tư pháp – lý lịch tư pháp của người Việt Nam cần dịch công chứng và nộp kèm bản gốc.
  • Giấy khám sức khỏe  – Giấy khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp, có nội dung kiểm tra thần kinh, máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch sang tiếng Anh, công chứng và nộp kèm bản gốc; giấy có hiệu lực trong 6 tháng.

Hồ sơ chứng minh công việc, tài chính và nhà ở của người mời

Các loại giấy tờ chung bắt buộc khi xin visa kết hôn Hàn Quốc 

  • Giấy xác nhận thông tin tín dụng do Hiệp hội Ngân hàng toàn quốc cấp
  • Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (do phòng thuế cấp)
  • Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất (trường hợp nhà chính chủ), hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận sở hữu nhà đất của nhà thuê (trường hợp nhà thuê)

Các loại giấy tờ chứng minh nghề nghiệp bắt buộc

  • Hồ sơ chứng minh khả năng giao tiếp tiếng Hàn Quốc của người được mời
  • Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn Quốc TOPIK (cấp I) do Viện giáo dục quốc tế quốc gia Hàn Quốc cấp hoặc Chứng chỉ chương trình học tiếng Hàn Quốc do Trung tâm ngoại ngữ Sejong cấp. 
  • Trường hợp được miễn cần có đơn trình bày đồng thời nộp kèm các giấy tờ chứng minh.

Các loại giấy tờ khác

  • Trường hợp đã từng kết hôn: Quyết định ly hôn, giấy chứng tử… cần phải dịch và công chứng
  • Trường hợp kết hôn thông qua sự giới thiệu của Trung tâm môi giới: Giấy giới thiệu của người đại diện trung tâm môi giới lưu ý cần có đóng dấu cá nhân, giấy phép hoạt động môi giới kết hôn do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của trung tâm môi giới, giấy chứng nhận dấu cá nhân và photo CMND/CCCD của người đại diện.

Những trường hợp sau được miễn chứng chỉ năng lực tiếng Hàn

  • Người được mời có bằng cấp liên quan đến tiếng Hàn
  • Người được mời là kiều bào Hàn Quốc
  • Người được mời đã từng sống tại Hàn Quốc tối thiểu 1 năm
  • Người mời đã từng sống tại Việt Nam tối thiểu 1 năm
  • Người mời và người được mời cùng sống tại 1 nước khác tối thiểu 1 năm
  • Người mời và người được mời có cùng tiếng mẹ đẻ
  • Người mời và người được mời có thể sử dụng chung ngôn ngữ khác ngoài tiếng Hàn (có thể kiểm tra khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong quá trình xét duyệt visa)
  • Đã có con chung

Trường hợp 2: Xin cấp mới visa kết hôn dạng giản lược dành cho đối tượng đã đăng ký kết hôn và chung sống tại Việt Nam trên 1 năm

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm:

  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy chứng nhận dấu cá nhân
  • Đăng ký kết hôn/ ghi chú kết hôn ở Việt Nam đã được dịch và công chứng.
  • Thư mời và giấy bảo lãnh theo mẫu. 
  • Bản khai của người được mời đã được dịch sang tiếng Anh/ tiếng Hàn.
  • Photo hộ chiếu của người mời theo trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa Việt Nam hoặc bản sao thẻ tạm trú.
  • Giấy khai sinh của con nếu có, hãy dịch và công chứng. 
  • Photo CMND/CCCD của người được mời

Trường hợp 3: Xin cấp lại visa kết hôn (dành cho đối tượng đã từng xin visa kết hôn nhưng chưa có thẻ cư trú nước ngoài hoặc thẻ cư trú bị mất/ hết hạn)

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị để xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm:

  • Thư mời và giấy bảo lãnh theo mẫu, có đóng dấu cá nhân. 
  •  Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình và giấy xác nhận dấu cá nhân. 
  • Giấy đăng ký kết hôn/ ghi chú kết hôn ở Việt Nam đã được dịch và công chứng. 
  • Photo hộ chiếu/ CMND/ CCCD của người mời. 
  • Photo hộ chiếu của người được mời theo trang thông tin chi tiết nhân sự và trang visa kết hôn. 
  • Photo thẻ cư trú nước ngoài của người được mời
  • Đơn trình bày lý do xin cấp lại visa đã được dịch tiếng Anh/ Hàn trong trường hợp viết bằng tiếng Việt. 
  • Photo CMND/CCCD của người được mời.

Nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc ở đâu 

Sau công tác chuẩn bị giấy tờ bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ để xin cấp visa kết hôn Hàn Quốc tại trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Việt Nam KVAC. 

  • Khu vực Hà Nội, nộp hồ sơ tại Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Khu vực Hồ Chí Minh, nộp hồ sơ tại Tầng 16, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1.

Visa lưu trú dài hạn tại Hàn Quốc có những loại nào

Bên cạnh visa xin kết hôn Hàn Quốc thì Trang Visa giới thiệu thêm với các bạn danh sách 17 visa Hàn Quốc cho phép lưu trú dài hạn như sau: 

  • Visa D-1: Visa Văn hóa/Nghệ thuật được cấp cho những cá nhân đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận. Bên cạnh đó, thời hạn của visa D-1 này là 2 năm.
  • Visa D-2: Visa du học, loại visa này cấp cho du học sinh Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy trong thời hạn là từ 6 tháng đến 1 năm.
  • Visa D-3: Visa Đào tạo sản xuất sẽ được cấp cho những người đến Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp. Loại visa D-3 này có thời hạn là 1 năm.
  • Visa D-4: Visa Đào tạo tổng hợp được cấp cho các sinh viên du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề…
  • Visa D-5: Visa phóng viên thường trú sẽ cấp cho phóng viên các nước đến làm việc trong thời gian dài tại Hàn Quốc và đây cũng là một loại visa dài hạn.
  • Visa D-8: Visa hợp tác đầu tư sẽ được cấp cho những cá nhân muốn mở, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc. Loại visa này có thời hạn là 2 hoặc 5 năm.
  • Visa D-9: Visa hợp tác thương mại được cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa. Loại visa này có thời hạn là 1 hoặc 2 năm.
  • Visa F-1: Visa thăm viếng người thân dành để cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân.
  • Visa F-2: Visa định cư sẽ cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc dưới các diện visa khác và thời hạn của visa F2 là 3 năm.
  • Visa F-3: Visa diện bảo lãnh sẽ được cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh sang Hàn Quốc. Visa này có thời hạn bằng thời hạn của người bảo lãnh
  • Visa F-5: Visa định cư vĩnh viễn dùng để cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc. đây là visa vô thời hạn.
  • Visa G-1: Các loại khác sẽ được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh không thuộc những trường hợp trên.

Không chỉ visa kết hôn Hàn Quốc hay visa lưu trú dài hạn, mà còn có những visa dành cho người lao động. Dưới đây là danh sách này gồm 10 loại visa với mục đích nhập cảnh là để làm việc tại Hàn Quốc: 

  • Visa E-1: Visa Giáo sư cấp cho những người muốn giảng dạy, tham gia công tác nghiên cứu tại các trường đại học Hàn Quốc và thời hạn của visa E-1 là 5 năm.
  • Visa E-2: Visa Giảng viên ngoại ngữ cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh, thời hạn của visa E-2 là 13 tháng.
  • Visa E-3: Visa Nghiên cứu cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học.
  • Visa E-4: Visa Hỗ trợ Kỹ thuật cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật.
  • Visa E-5: Visa Chuyên gia cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ…
  • Visa E-6: Visa Nghệ thuật/Giải trí cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí.
  • Visa E-7: Visa Kỹ sư chuyên ngành cấp cho lao động kĩ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao và đây là loại visa có thời gian dài hạn.
  • Visa E-8 là loại visa lao động ngắn hạn có thời hạn 5 tháng. Sau khi hết thời hạn 05 tháng làm việc tại Hàn thì chủ sử dụng sẽ làm thủ tục gia hạn cho lao động tại Đại Sứ Quán Hàn.
  • Visa E-9: Visa Lao động phổ thông cấp cho những lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc và là loại visa có thời gian dài hạn.
  • Visa E-10: Visa Lao động trên tàu thuyền cấp cho những người đi lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc.
  • Visa H-1: Visa Lao động ngày lễ cấp cho công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kỳ nghỉ lễ. Lưu ý rằng thời hạn của loại visa này là 1 năm.

Trên đây là những thông tin về visa kết hôn Hàn Quốc mà Trang Visa muốn chia sẻ với bạn, mong rằng sẽ hữu ích. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo dịch vụ visa Hàn Quốc để sở hữu ngay cho mình visa nhé!

DMCA.com Protection Status